Bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp theo) I. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa (trang 125 VBT Sinh học 7) 1. (trang 125 VBT Sinh học 7): Đọc bảng trang 189 SGK và trả lời các câu hỏi sau: a) Giải thích vì sao trên đồng ruộng ở nhiều xã đồng bằng miền Bắc 58. o- 59. 60. o- 61. o- 62. o- 63. 65. 66. (Kèm theo Quyêt dinh sô: 42/QÐ-HÐGSNN ngày 06 tháng 7 näm 2022) 0,25 1,25 2020 Sinh hoc Sinh lý hQC Tài nguyên và Môi truðng Vietnam Journal of Science and Technology (Tên cû: Nöi dung bài báo båo dåm hoc thuêt, hgp hiên và hmpháp. (**) Có HE) Biên tap quôc tê, bài Bài văn tả cơn mưa lớp 6 - Tưới mát tâm hồn; Trắc nghiệm GDQP 11 Bài 6 (có đáp án) - Đề số 2; Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 7 (có đáp án) - Đề số 1; Trắc nghiệm GDQP 11 Bài 4 (có đáp án) - Đề số 2; Top 10 Bài văn tả cây Ổi lớp 4 thi học sinh giỏi đạt điểm 9 Ngày 28/6/1876 âm lịch (ngày 17/8/1876 dương lịch) Tháng 6 - Năm 1876. Thứ Năm. 28 . 17/8/1876 dương lịch Lớp 7. Trắc nghiệm sinh học 7. Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 7 bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp theo) . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học Lớp 7 - Bài 57,58 Đa dạng sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng môn Sinh học Lớp 7 - Bài 57,58 Đa dạng sinh họcKIỂM TRA BÀI CŨ Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật?Tiết 56 – Bài 57,58 CHỦ ĐỀ ĐA DẠNG SINH HỌC1. Đa dạng sinh học Quan sát các hình ảnh sauChim cánh cụt Cú tuyết Hải ly Gấu Bắc CựcCảnh quan hoang mạc Bọ cạp Chuột nhảy RắnKhỉ vàng Cá sấu Rừng nhiệt đới Cá voiĐaQua dạng những sinh hình học đượcảnh vừa biểu xem thị emnhư có thế nhận nào? xét gì về sự phân bố của động vật trên trái đất? Đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài Đa dạng loài lại được thể hiện ra sao? Đặc điểm hình thái Đa dạng sinh học Đa dạng loài Tập tínhSự đa dạng về loài có được do đâu? Do khả năng thích nghi cao với các điều kiện sống rất khác nhau trên các môi trường địa lí của trái đất. Trên trái đất có các môi trường địa lí nào? Các môi trường đới lạnh, đới ôn hòa, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc2. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh Quan sát các hình ảnh sauEm có nhận xét gì về điều kiện khí hậu ở môi trường đới lạnh? Điều kiện khắc nghiệt chủ yếu là mùa đông, băng tuyết phủ gần như quanh điều kiện khí hậu như vậy thì thực vật ở đây có đặc điểm gì? Thực vật thưa thớt, thấp lùn; chỉ có một số ít loài tồn CÁNH CỤT GẤU BẮC CỰC CÚ TUYẾT CHÓ SÓI BẮC CỰCSĂN MỒI VÀO BAN NGÀY TRONG MÙA HẠ GẤU TRẮNG VÀ ĐÀN CON NGỦ ĐÔNGNêu đặc điểm hình thái và tập tính của các động vật ở môi trường đới lạnh? Môi trường đới lạnh Những đặc điểm Giải thích vai trò của đặc điểm thích nghi thích nghi Bộ lông dày Cấu Mỡ dưới da dày tạo Lông màu trắng mùa đông Ngủ trong mùa đông hoặc Tập di cư tránh rét tính Hoạt động về ban ngày trong mùa hạCHIM CÁNH CỤT GẤU BẮC CỰC CÚ TUYẾT CHÓ SÓI BẮC CỰCMôi trường đới lạnh Những đặc điểm Giải thích vai trò của đặc điểm thích nghi thích nghi Bộ lông dày Giữ nhiệt cho cơ thể Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng Cấu Mỡ dưới da dày tạo chống rét Lông màu trắng Dễ lẫn với tuyết, che mắt kẻ thù mùa đông Ngủ trong mùa đông hoặc Tiết kiệm năng lượng, tránh Tập di cư tránh rét rét, tìm nơi ấm áp tính Hoạt động về ban ngày Thời tiết ấm hơn, để tận dụng trong mùa hạ nguồn nhiệt Bảng Sự thích nghi của động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng2. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh Em có nhận xét gì về động vật ở môi trường đới lạnh? Có số loài động vật ít nhưng chúng rất đa dạng về đặc điểm hình thái và tập tính. Thích nghi với điều kiện giá Đa dạng sinh học động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng Quan sát các hình ảnh Cảnh quan hoang mạcEm có nhận xét gì về điều kiện khí hậu và thực vật ở môi trường hoang mạc đới nóng? - Nóng và khô, các vực nước rất hiếm, phân bố rải rác rất xa nhau. - Thấp nhỏ, xơ nhảy Bọ cạp Rắn hoang mạc Lạc đàQua quan sát hình, kết hợp thông tin SGK/Tr 186 hoàn thành bảng sauMôi trường hoang mạc đới nóng Giải thích vai trò của đặc điểm thích Những đặc điểm thích nghi nghi Chân dài Cấu Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày tạo Bướu mỡ lạc đà Màu lông nhạt, giống màu cát Mỗi bước nhảy cao và xa Di chuyển bằng cách quăng thân Tập Hoạt động vào ban đêm tính Khả năng đi xa Khả năng nhịn khát Chui rúc vào sâu trong cát Bảng Sự thích nghi của động vật ở môi trường hoang mạc đới nóngChuột nhảy Bọ cạp Rắn hoang mạc Lạc đàMôi trường hoang mạc đới nóng Giải thích vai trò của đặc điểm thích Những đặc điểm thích nghi nghi Chân dài Hạn chế ảnh hưởng của cát nóng Cấu Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày Không bị lún, đệm thịt chống nóng tạo Bướu mỡ lạc đà Dự trữ mỡ nước trao đổi chất Màu lông nhạt, giống màu cát Giống màu môi trường Mỗi bước nhảy cao và xa Hạn chế tiếp xúc với cát nóng Di chuyển bằng cách quăng thân Hạn chế tiếp xúc với cát nóng Tập Hoạt động vào ban đêm Tránh nóng ban ngày tính Khả năng đi xa Tìm nguồn nước Khả năng nhịn khát Tìm nguồn nước Chui rúc vào sâu trong cát Chống nóng Bảng Sự thích nghi của động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng3. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng Em có nhận xét gì về động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng? Có số loài động vật ít nhưng chúng rất đa dạng về đặc điểm hình thái và tập tính. Thích nghi với điều kiện khô Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC ĐỚI NÓNG Những đặc điểm Giải thích vai trò Những đặc điểm Giải thích vai trò thích nghi ĐĐ thích nghi thích nghi ĐĐ thích nghi Hạn chế ảnh hưởng C Bộ lông dày Giữ nhiệt cho cơ thể Chân dài C của cát nóng ấ ấ Giữ nhiệt dự trữ năng Chân cao, móng rộng,Không bị lún, đệm u Mỡ dưới da dày u lượng chống rét đệm thịt dày thịt chống nóng t Dự trữ mỡ t Bướu mỡ lạc đà ạ Lông màu trắng Dễ lẫn với tuyết, ạ nước trao đôi chất o mùa đông che mắt kẻ thù o Màu lông nhạt Giống màu môi giống màu cát trường Mỗi bước nhảy Hạn chế tiếp xúc Tiết kiệm năng Ngủ trong mùa đông cao và xa với cát nóng T lượng T Di chuyển bằng cách Hạn chế tiếp xúc ậ ậ Tránh rét, tìm nơi quăng thân với cát nóng Di cư tránh rét p p ấm áp Hoạt động vào Tránh nóng ban đêm ban ngày tí tí n n Hoạt động về Thời tiết ấm hơn Khả năng đi xa Tìm nguồn h h ban ngày trong để tận dụng nước mùa hạ nguồn nhiệt Khả năng nhịn khát Tìm nguồn nước Chui rúc vào sâu Chống nóng trong cátEm có nhận xét gì về độ đa dạng của động vật ở hai môi trường trên?Bảng Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC ĐỚI NÓNG Những đặc điểm Giải thích vai trò Những đặc điểm Giải thích vai trò thích nghi ĐĐ thích nghi thích nghi ĐĐ thích nghi Hạn chế ảnh hưởng C Bộ lông dày Giữ nhiệt cho cơ thể Chân dài C của cát nóng ấ ấ Giữ nhiệt dự trữ năng Chân cao, móng rộng, Không bị lún, đệm u Mỡ dưới da dày u lượng chống rét đệm thịt dày thịt chống nóng t Dự trữ mỡ t Bướu mỡ lạc đà ạ Lông màu trắng Dễ lẫn với tuyết, ạ nước trao đôi chất o mùa đông che mắt kẻ thù o Màu lông nhạt Giống màu môi giống màu cát trường Mỗi bước nhảy Hạn chế tiếp xúc Tiết kiệm năng Ngủ trong mùa đông cao và xa với cát nóng T lượng T Di chuyển bằng cách Hạn chế tiếp xúc ậ ậ Tránh rét, tìm nơi quăng thân với cát nóng Di cư tránh rét p p ấm áp Hoạt động vào Tránh nóng ban ban đêm ngày tí tí n n Hoạt động về Thời tiết ấm hơn Khả năng đi xa Tìm nguồn nước h h ban ngày trong để tận dụng mùa hạ nguồn nhiệt Khả năng nhịn khát Tìm nguồn nước Chui rúc vào sâu Chống nóng trong cátHãy giải thích tại sao số loài động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng lại ít?Đa dạng sinh học biểu thị rõ nét nhất ở số lượng loài sinh vật. Các loài lại thể hiện sự đa dạng về hình thái và tập tính thích nghi chặt chẽ với điều kiện sống của môi trường, nơi chúng sinh sống. Trên trái đất, môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng là những môi trường có khí hậu khắc nghiệt nhất, động vật ở đó có những thích nghi đặc trưng và số loài ít, vì chỉ có những loài có khả năng chịu đựng được băng giá hoặc khí hậu rất khô và nóng mới tồn tại 1. Đặc điểm cấu tạo của động vật vùng đới lạnh có ý nghĩa giúp chúng có thể giữ nhiệt cho cơ thể chóng rét là a. Bộ lông màu nhạt b. Chân dài c. Bộ lông dày và rậm d. Chân có đệm thịt dàyCâu 2. Đặc điểm cấu tạo giúp chuột nhảy thích nghi với nhiệt độ nóng của môi trường là a. Bộ lông dày để chống nóng b. Chân dài, mảnh c. Lớp mỡ bụng dày d. Chân cao móng rộngCâu 3. Động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng có những tập tính gì? a. Di chuyển bằng cách quăng thân b. Hoạt động về ban đêm c. Có khả năng nhịn khát d. Tất cả các ý trênCâu 4. Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì a. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt chỉ có những loài có thích nghi đặc trưng mới tồn tại được b. Điều kiện khí hậu thuận lợi c. Động vật ngủ đông dài d. Sinh sản VIỆC VỀ NHÀ - Học thuộc bài cũ. Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK - Nghiên cứu bài “Đa dạng sinh học” tiết 2 - Sưu tầm tranh ảnh một số loài rắn. A. Lý thuyếtI. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùaĐa dạng loài ở môi trường nhiệt đới gió mùa- Sự đa dạng sinh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú. Điều kiện khí hậu thuận lợi dẫn tới sự thích nghi của động vật cao làm cho số loài tăng Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái Đất vìMôi trường nhiệt đới gió mùa có khí hậu nóng ẩm tương đối ổn định, thích hợp cho sự sống của mọi loài sinh lợi cho sự phát triển của thực vật quanh năm cung cấp thức ăn cho các loài động vật ăn điều kiện cho các loài động vật ở vùng nhiệt đới gió mùa thích nghi và chuyên hóa cao đối với những điều kiện sống rất đa Sự đa dạng của các loài động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện quaSố lượng cá thể trong loài đôngĐa dạng về số loàiCác loại sinh vật dưới nướcĐa dạng về tập tính, hình dạng từng loài. Ví dụ về sự chuyên hóa tập tính dinh dưỡng của các loài rắn trên đồng ruộng ở đồng bằng Bắc BộĐa dạng tập tínhII. Những lợi ích của đa dạng sinh học- Đa dạng sinh học được biểu hiện ở các nguồn tài nguyên về động vật. Đa dạng sinh học có ý nghĩa rất lớn đối với đời sống con người và tự nhiênCung cấp thực phẩm, nguồn dinh dưỡng chủ yếu cho con ngườiCung cấp nguồn dược phẩm 1 số bộ phận của động vật có thể được sử dụng làm thuốcCung cấp nguyên liệu cho các ngành công nhiệp da, lông, sáp ong, cánh kiến …Nguồn lợi từ đa dạng sinh họcCung cấp sức kéo, phân bón trâu, bò …Cung cấp sức kéoCó giá trị văn hóa làm cảnh chim cảnh, cá cảnh …Gấu trúc và kangarooMột số loài có tác dụng tiêu diệt các loài sinh vật có hạiChim ăn sâu bọCung cấp giống vật nuôi gia cầm, gia súc và những vật nuôi khác …- Vai trò đa dạng sinh học đối với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp xuất khẩu cá basa, tôm hùm …Xuất khẩu thủy hải sản- Hình thành các khu du lịch vườn bách thú …III. Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học- Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự giảm sút độ đa dạng sinh học làNạn phá rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác, du canh, di dân khai hoang, nuôi trồng thủy sản, xây dựng đô thị, làm mất môi trường sống của động phá rừngSự săn bắn buôn bán động vật hoang dại cộng với việc sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, việc thải các chất thải của các nhà máy, đặc biệt là khai thác dầu khí hoặc giao thông trên săn bắt buôn bán động vật hoang dã- Biện phápĐể bảo vệ đa dạng sinh học cần có biện pháp cấm đốt, phá, khai thác rừng bừa bãi, săn bắt buôn bán động vật, đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi cấm đốt phá, khai thác rừng bừa bãi, săn bắt buôn bán động mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trườngTuyên truyền giáo dục trong nhân dânThuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và tăng độ đa dạng về loàiXây dựng các khu bảo tồn động vật hoang dã và động vật có nguy cơ tuyệt chủngBảo vệ đa dạng sinh họcB. Trả Lời Câu Hỏi SGK1. Giải bài 1 trang 191 SGK Sinh học 7Giải thích vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới dẫn giảiSố loài động vật ở môi trường nhiệt đới cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái đất vìMôi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, ẩm tương đối ổn định, thích hợp với sự sống của nhiều loài sinh thực vật phong phú, đa dạng cung cấp nguồn thức ăn cho nhiều nhóm động hệ sinh thái đa dạng, nhiều kiểu môi trường sống => phong phú và đa dạng các loài sinh Giải bài 2 trang 191 SGK Sinh học 7Các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh dẫn giải- Những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự giảm sút độ đa dạng sinh học làNạn phá rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác, du canh, di dân khai hoang, nuôi trồng thủy sản, xây dựng đô thị, làm mất môi trường sống của động săn bắt, buôn bán động vật hoang dã cộng với việc sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, việc thải các chất thải của các nhà máy, đặc biệt là khai thác dầu khí hoặc giao thông trên Các biện pháp cần để bảo vệ đa dạng sinh họcBảo vệ môi trường không xả rác thải bừa bãi, khai thác tài nguyên hợp lí, tận dụng năng lượng chế chặt phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy; trồng thêm rừng cấm nuôi nhốt, săn bắt động vật trái hành phục hồi lại giống loài có nguy cơ tuyệt thác các nguồn tài nguyên động vật một cách hợp lí. 1. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùaMôi trường, khí hậu Khí hậu nóng ẩm tương đối ổn định, thích hợp với sự sống của nhiều loài sinh vật-Môi trường khí hậu thuận lợi nên điều kiện sống đa dạng, tạo điều kiện cho sự thích nghi của nhiều loài nên số lượng loài lớn và độ đa dạng cao-Ví dụ + Có những loài chuyên ăn rắn, có loài chủ yếu ăn chuột + Cùng một nguồn thức ăn nhưng có loài đi săn vào ban ngày có loài đi săn ban đêm2. Những lợi ích của đa dạng sinh học- Đa dạng sinh học ở Việt Nam được biểu hiện cụ thể ở các nguồn tài nguyên về động Nguồn tài nguyên da dạng cung cấp cho người dân nguồn thực phẩm, sức kéo, dược liệu, ….- Tài nguyên động vật là tài nguyên chung có vai trò quyết định tới sự phát triển bền vững của đất nước chúng ta3. Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học-Hiện nay tỷ lệ diệt vong của các loài động thực vật gây ra do con người gấp nghìn lần so với tỷ lệ diệt vong tự nhiên- Những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự giảm sút độ đa dạng sinh học là +Nạn phá rừng, khai thác gỗ trái phép, di dân khai hoang, xây dựng đô thị,… làm mất môi trường sống của động vật +Sự săn bắn tràn lan, buôn bán trái phép động vật hoang dã, sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, chất thải trực tiếp của các nhà mý ra ngoài môi trường,…- Để ngăn chặn sự suy giảm đa dạng sinh học chúng ta cần có các biện pháp như Cấm săn bắt, buôn bán trái phép động vật hoang dã; đẩy mạnh các biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường, tích cực tuyên truyền về vai trò của đa dạng sinh học đến cho người dân

sinh học 7 bài 58