Lớp 11. Môn học 21 : 7 = 3 (học sinh) Số học sinh của lớp đó: 3 × 10 = 30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh. Bình luận hoặc Báo cáo về câu hỏi! CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ 500 Bài Toán chọn lọc tiểu học cực hay có lời giải. 10
Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi của ADN. Bài 2. Phiên mã và dịch mã. Bài 3. Điều hoà hoạt động của gen. Bài 4. Đột biến gen. Bài 5. Nhiễm sắc thể. Bài 6. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Bài 7. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Bài 8. Bài tập chương I. Bài 9. Thực hành: Xem phim về cơ chế nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. Bài 10.
Video bài giảng Sinh học lớp 11. Chuyển hoá vật chất và năng lượng Cảm ứng Sinh trưởng và phát triển Sinh sản Thảo luận chung Video bài giảng Hôm nay lúc 21:11; congchuatuyet204; 15 Entries; 100 Entries; 200 Entries; Trao đổi; Học tập; CTV; ACE; BĐH;
Do chậm tiếp thu bài giảng, một học sinh lớp 1 đã bị giáo viên đánh vào tay và vai trái, gây ra một số vết bầm. Ngày 17/9, bà Lê Thị Trang Đài- Chủ tịch UBND huyện Xuyên Mộc (tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu) cho biết, đã nắm thông tin vụ giáo viên đánh học sinh xảy ra tại Trường
Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 24, Bài 23: Thự. Lượt xem: 5. Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 23, Bài 22: Vệ . Lượt xem: 5. Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 22, Bài 21: Hoạ. Lượt xem: 5. Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 21, Bài 20: Hô . Lượt xem: 6. Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 20, Bài 19
Vay Nhanh Fast Money.
* Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niêm và ý nghĩa của cân bằng nội Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi+ Thế nào là cân bằng nội môi?+ Tại sao phải cân bằng nội môi?HS Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu Nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 2 Tìm hiểu sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môiGV Phân tích sơ đồ? Vai trò của các yếu tố?+ Giải thích tại sao nói “cơ chế điều hoà cân bằng nội mội là cơ chế tự động và tự điều chỉnh’?HS Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu Nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 3 Tìm hiểu vai trò của gan và thận trong việc điều hòa cân bằng áp suất thẩm Quan sát sơ đồ cơ chế điều hoà huyết áp. Điền các thông tin phù hợp+ ASTT của máu và dịch mô phụ thuộc vào những yếu tố nào?+ Thận điều hoà ASTT của máu thông qua điều hoà yếu tố nào?+ Giải thích cảm giác khát? Tại sao uống nước biển không hết khát?HS Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu Nnhận xét, bổ sung → kết luậnGV + Gan điều hoà thông qua điều hoà yếu tố nào?+ Phân tích sơ đồ điều hoà glucozơ trong máu?+ Bệnh đái tháo đường?+ Hạ đường huyết là gì?HS Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu Nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 4 Tìm hiểu vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môiGV + Vai trò của pH đối với môi trường các phản ứng sính hoá?+ Có mấy hệ đệm và cơ chế đệm pH?+ Nêu quá trình điều hoà pH của hệ đệm bicácbonnat?+ Tại sao protein cũng là hệ đệm?HS Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu Nhận xét, bổ sung → kết luậnI. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI Nội môi là môi trường bên trong cơ thể. Gồm các yếu tố hoá lý,- Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể, đảm bảo cho các hoạt động sống diễn ra bình Khi các điều kiện lí hóa của môi trường trong biến động và không duy trì được sự ổn địnhmất cân bằng nôi môi thì sẽ gây ra biến đổi hoặc rối loạn hoạt động của tế bào, các cơ quan, cơ thể gây tử SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ CÂN BẰNG NỘI SGK trang VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM Vai trò của Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao Thận tăng cường tái hấp thu nước tả về Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm Thận tăng cường thải Thận còn thải các chất thải như urê, Vai trò của gan. + Gan điều hoà nồng độ nhiều chất trong huyất tương như protêin, các chất tan và glucôzơ trong máu.+ Nồng độ glucôzơ trong múa tăng cao Tuyến tuỵ tiết ra isullin làm tăng quá trình chuyển glucôzơ đường thành glicogen dự trữ trong gan, làm cho tế bào tăng nhận và sử dụng glucôzơ.+ Nồng độ glucôzơ trong múa giảm Tuyến tuỵ tiết ra glucagôn tác dụng chuyển glicôgen trong gan thành glucôzơ đưa vào VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI.+ Hệ đêm có khả năng lấy đi H+ hoặc OH- khi các ion này xuất hiện trong máu → Duy trì pH trong máu ổn định+ Có 3 loại hệ đệm trong máu- Hệ đệm bicacbonnat H2CO3/NaHCO3- Hệ đệm photphat NaH2PO4/NaHPO4- Hệ đệm prôtêinat prôtêin.
Tài liệu "Bài 21 Sinh học 11 Căn bản" có mã là 466301, file định dạng doc, có 2 trang, dung lượng file 40 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục Tài liệu phổ thông > Sinh Học > Sinh học Lớp 11. Tài liệu thuộc loại ĐồngNội dung Bài 21 Sinh học 11 Căn bảnTrước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Bài 21 Sinh học 11 Căn bản để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các lưu ý là do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể thấy ngắt quãng một số trang, nhưng trong nội dung file tải về sẽ đầy đủ 2 trang. Chúng tôi khuyễn khích bạn nên xem kỹ phần preview này để chắc chắn đây là tài liệu bạn cần preview Bài 21 Sinh học 11 Căn bảnNếu bạn đang xem trên máy tính thì bạn có thể click vào phần ảnh nhỏ phía bên dưới hoặc cũng có thể click vào mũi bên sang trái, sang phải để chuyển nội dung sử dụng điện thoại thì bạn chỉ việc dùng ngón tay gạt sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide. Click vào nút bên dưới để xem qua nội dung tài liệu Bài 21 Sinh học 11 Căn bản sử dụng font chữ gì?File sử dụng loại font chữ cơ bản và thông dụng nhất Unicode hoặc là TCVN3. Nếu là font Unicode thì thường máy tính của bạn đã có đủ bộ font này nên bạn sẽ xem được bình thường. Kiểu chữ hay sử dụng của loại font này là Times New Roman. Nếu tài liệu Bài 21 Sinh học 11 Căn bản sử dụng font chữ TCVN3, khi bạn mở lên mà thấy lỗi chữ thì chứng tỏ máy bạn thiếu font chữ này. Bạn thực hiện tải font chữ về máy để đọc được nội thống cung cấp cho bạn bộ cài cập nhật gần như tất cả các font chữ cần thiết, bạn thực hiện tải về và cài đặt theo hướng dẫn rất đơn giản. Link tải bộ cài này ngay phía bên phải nếu bạn sử dụng máy tính hoặc phía dưới nội dung này nếu bạn sử dụng điện thoại. Bạn có thể chuyển font chữ từ Unicode sang TCVN3 hoặc ngược lại bằng cách copy toàn bộ nội dung trong file Bài 21 Sinh học 11 Căn bản vào bộ nhớ đệm và sử dụng chức năng chuyển mã của phần mềm gõ tiếng việt Unikey. Từ khóa và cách tìm các tài liệu liên quan đến Bài 21 Sinh học 11 Căn bảnTrên Kho Tri Thức Số, với mỗi từ khóa, chủ đề bạn có thể tìm được rất nhiều tài liệu. Bạn có thể tham khảo hướng dẫn sau đây để tìm được tài liệu phù hợp nhất với bạn. Hệ thống đưa ra gợi ý những từ khóa cho kết quả nhiều nhất là Bài 21 Sinh học, hoặc là Bài 21 Sinh học tìm được nội dung có tiêu đề chính xác nhất bạn có thể sử dụng Bài 21 Sinh học 11 có thể gõ có dấu hoặc không dấu như Bai 21 Sinh hoc, Bai 21 Sinh hoc 11, Bai 21 Sinh hoc 11 Can, đều cho ra kết quả chính xác. 11 Căn Bài 21 Sinh học Sinh Bài 21 Sinh học 11 Căn Bài Sinh học học 21 Căn 11 Bài 21 Sinh bản Bài 21 Bài 21 Sinh học 11 Bài 21 Các chức năng trên hệ thống được hướng dẫn đầy đủ và chi tiết nhất qua các video. Bạn click vào nút bên dưới để xem. Có thể tài liệu Bài 21 Sinh học 11 Căn bản sử dụng nhiều loại font chữ mà máy tính bạn chưa có. Bạn click vào nút bên dưới để tải chương trình cài đặt bộ font chữ đầy đủ nhất cho bạn. Nếu phần nội dung, hình ảnh ,... trong tài liệu Bài 21 Sinh học 11 Căn bản có liên quan đến vi phạm bản quyền, bạn vui lòng click bên dưới báo cho chúng tôi biết. Gợi ý liên quan "Bài 21 Sinh học 11 Căn bản" Click xem thêm tài liệu gần giống Chuyên mục chứa tài liệu "Bài 21 Sinh học 11 Căn bản" Tài liệu vừa xem Bài 21 Sinh học 11 Căn Bài 21 Sinh học Bài 21 Bài 21 Sinh Bài 21 Sinh học 11
Giải sinh 11 Bài 21 - Thực hành Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở ngườiĐề bàiHoàn thành bảng kết quả đo một số chỉ tiêu sinh lí của mỗi ngườiNhịp timnhịp / phútHuyết áp tối đa mmHgHuyết áp tối thiểu mmHgThân nhiệtTrước khi chạy tại chỗNgay sau khi chạySau khi nghỉ chạy 5 phútHãy nhận xét kết quả đo chỉ tiêu sinh lí ở các thời điểm khác nhau của cả nhómGiải thích tại sao các kết quả đó lại thay đổi khi hoạt động và sau khi nghỉ ngơi một thời gianLời giải Chú ý Bài thực hành ở dạng thực nghiệm nên sẽ không có kết quả chính xác giống nhau giữa các học sinh. Kết quả thí nghiệm phụ thuộc vào đối tượng được sử dụng để thí nghiệm, quá trình làm thí nghiệm và sự hợp tác giữa các thành viên nhóm thí Quá trình làm thực nghiệm cần tập trung tối Tuyệt đối tôn trọng kết quả thực bảng ghi kết quả đo được của các nhómGiải thích- Trước khi chạy nhanh tại chỗ, nhịp tim là ổn định, sau khi chạy nhanh nhịp tim tăng mạnh, sau khi nghỉ 5 phút nhịp tim trở về mức ổn Nguyên nhân sau khi hoạt động mạnh, các tế bào của cơ thể thiếu O2, tim đập nhanh để đẩy máu giàu O2 tới các tế bào. Sau khi nghỉ ngơi, cơ thể trở lại trạng thái ổn định bình thường nên nhịp tim ổn định trở còn vấn đề gì băn khoăn?Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
a. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe b. C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg c. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn d. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu
sinh học 11 bài 21